BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

---------------------

 
Số: 04/2006/QĐ-BKHCN

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ----------------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2006

   

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành "Quy định về nội dung, thủ tục

công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật"

 

BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lư nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này " Quy định về nội dung, thủ tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật ".

Đỉều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 2424/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc quy định tạm thời về công bố hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn.

Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng CP (để báo cáo);                                                                            

- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);                     

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;                                       

- Văn pḥng Quốc hội;

- Văn pḥng Chủ tịch nước;                                                                       

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;                     

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Công báo;

- Cục KTVB - Bộ Tư pháp ;

- Lưu VT, TĐC

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

(Đă kư)

Bùi Mạnh Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Đập -Tự do - Hạnh phúc

-------------------

QUY ĐỊNH

Về nội dung, thủ tục công bố sản phẩm,

hàng hoá phù hợp tiêu chuẩnh, pháp quy kỹ thuật

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10n/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích của công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật

1. Công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật là một trong các biện pháp quản lư nhà nước về chất lượng. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo với cơ quan quản lư và người tiêu dùng về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá do ḿnh sản xuất với tiêu chuẩn và /hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng sau khi thực hiện quá tŕnh chứng nhận hoặc đánh giá sản phẩm, hàng hoá (theo quy định tại Điều 4 của văn  bản này) và đảm bảo chất lượng của sản phẩm, hàng hoá phù hợp với nội dung thông báo.

2. Hoạt động công bố phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật không thay thế các cơ chế quản lư khác áp dụng cho hàng hoá, được quy định trong các văn bản pháp quy chuyên ngành tương ứng.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

1. Văn bản này quy định nội dung, thủ tục công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn và pháp quy kỹ thuật (dưới đây gọi tắt là công bố phù hợp).

2. Công bố phù hợp là việc doanh nghiệp thông báo bằng văn bản với cơ quan quản lư nhà nước có thẩm quyền và người tiêu dùng về sản phẩm, hàng hoá của ḿnh phù hợp với tiêu chuẩn và pháp quy kỹ thuật tương ứng.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

  Đối tượng phải thực hiện công bố phù hợp bao gồm:

  1. Sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn:

  a) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;

  b) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn khác (bao gồm tiêu chuẩn quốc tế, khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài và Tiêu chuẩn Việt Nam), do các Bộ quản lư chuyên ngành quy định.

  2. Sản phẩm, hàng hoá phải được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn:

  a) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải được chứng nhận chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam, do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

  b) Sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải được chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn khác (không bao gồm Tiêu chuẩn Việt Nam), do các Bộ quản lư chuyên ngành ban hành.

  3. Sản phẩm, hàng hoá phải phù hợp với yêu cầu được quy định trong các văn bản pháp quy kỹ thuật, do Bộ quản lư chuyên ngành ban hành.

Khuyến khích doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng phải công bố phù hợp thực hiện công bố phù hợp theo tŕnh tự và nội dung quy định tại văn bản này.

Điều 4.  Cách thức thực hiện

1. Công bố phù hợp là hoạt động của doanh nghiệp gồm 2 bước sau:

Bước 1. Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật do tổ chức chứng nhận đă đăng kư hoạt động theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và được Bộ quản lư chuyên ngành chỉ định thực hiện (chứng nhận của bên thứ 3) hoặc do chính doanh nghiệp thực hiện (đánh giá của bên thứ nhất).

Bước 2. Công bố bằng văn bản của doanh nghiệp về sự phù hợp dựa trên kết quả đă được đánh giá, chứng nhận.

2. Căn cứ đánh giá sự phù hợp là các tiêu chuẩn hoặc văn bản pháp quy kỹ thuật được quy định cho sản phẩm, hàng hoá quy định tại Điều 3 của văn bản này;

3. Căn cứ công bố phù hợp là kết quả của quá tŕnh đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng (do bên thứ nhất hoặc bên thứ 3 thực hiện).

Trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp, doanh nghiệp lập bản công bố phù hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục I của văn bản này.

Điều 5. H́nh thức và phương thức đánh giá sự phù hợp

          1. H́nh thức đánh giá sự phù hợp

a) Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn nhưng không thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện bởi một trong hai cách thức sau: đánh giá của bên thứ nhất hoặc chứng nhận của bên thứ 3.

b) Đối với sản phẩm, hàng hoá đồng thời thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải áp dụng tiêu chuẩn và Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, việc đánh giá sự phù hợp phải được tiến hành bởi một tổ chức chứng nhận (chứng nhận của bên thứ 3) do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

c) Đối với sản phẩm, hàng hoá phải phù hợp với yêu cầu được quy định trong các văn bản pháp quy kỹ thuật, việc đánh giá sự phù hợp phải được tiến hành bởi một tổ chức chứng nhận (chứng nhận của bên thứ 3) do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

2. Phương thức chứng nhận

          a) Việc chứng nhận sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật được thực hiện dựa trên một trong các phương thức chứng nhận do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.

b) Phương thức chứng nhận áp dụng cho từng chủng loại sản phẩm, hàng hoá cụ thể sẽ do cơ quan quản lư có thẩm quyền quy định.

Điều 6. Dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn

1. H́nh thức và kích thước của Dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS) được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5680:2000.

2. Dấu CS phải được tŕnh bày (in, gắn hoặc dán) trực tiếp trên sản phẩm, hàng hoá và /hoặc bao b́ sản phẩm, hàng hoá và trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.

Tuỳ theo kích cỡ hàng hoá hoặc bao b́ hàng hoá, dấu CS có thể được phóng to hoặc thu nhỏ, nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ quy định. Kích thước của kư hiệu và số hiệu tiêu chuẩn trên dấu không được nhỏ hơn cỡ số 5 của phông chữ ABC, kiểu chữ VnArialH.

3. Mầu sắc của dấu CS do doanh nghiệp tự lựa chọn, nhưng phải rơ ràng, dễ thấy và bền vững.

Điều 7. Cơ quan quản lư và tiếp nhận bản công bố phù hợp

1. Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lư của Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan quản lư và tiếp nhận bản công bố phù hợp của doanh nghiệp là Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

         2. Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lư của Bộ quản lư chuyên ngành, cơ quan quản lư và tiếp nhận bản công bố phù hợp của doanh nghiệp do Bộ quản lư chuyên ngành quy định.

CHƯƠNG II

TR̀NH TỰ, NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC CÔNG BỐ PHÙ HỢP

 

          Điều 8. Tŕnh tự thực hiện công bố phù hợp

Sản phẩm, hàng hoá là đối tượng phải công bố phù hợp được thực hiện theo các bước sau:

1. Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn và /hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng; 

2. Doanh nghiệp công bố phù hợp bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I của văn bản này và gửi cho Cơ quan quản lư quy định tại Điều 7 của văn bản này;

3. Cơ quan quản lư ra văn bản tiếp nhận công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục II của văn bản này.

Điều 9. Nội dung và thủ tục công bố phù hợp

Sản phẩm, hàng hoá là đối tượng phải công bố phù hợp được thực hiện theo một trong hai cách sau:

1. Công bố phù hợp dựa trên kết quả chứng nhận sản phẩm, hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật của bên thứ 3:

          1.1. Đối với sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận phù hợp do các tổ chức chứng nhận đă đăng kư hoạt động hoặc được chỉ định theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện, doanh nghiệp tiến hành công bố bằng việc lập hồ sơ công bố bao gồm:

a) Bản Công bố phù hợp (theo mẫu quy định tại Phụ lục I của văn bản này);

b) Bản sao giấy chứng nhận sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng;

c) Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hoá (tiêu chuẩn Việt Nam,  tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn khác); các quy định kỹ thuật khác;

d) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (tính năng, công dụng).

          1.2. Ngay sau hoàn thành việc lập hồ sơ công bố, doanh nghiệp gửi bản công bố phù hợp đến cơ quan quy định tại Điều 7 của văn bản này.

          2. Công bố phù hợp dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp:                                 

          2.1. Doanh nghiệp có sản phẩm, hàng hoá thuộc diện tự đánh giá phù hợp theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng thực hiện tự đánh giá và công bố phù hợp theo tŕnh tự sau:

a) Xây dựng và áp dụng các yêu cầu về kiểm soát chất lượng theo quy định tại Phụ lục III của văn bản này. Trường hợp đă được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lư chất lượng cho các quá tŕnh sản xuất sản phẩm, hàng hoá tương ứng, doanh nghiệp không cần thực hiện nội dung này;

b) Tiến hành tự đánh giá bằng việc lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm, hàng hoá theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng tại các pḥng thử nghiệm do doanh nghiệp lựa chọn và chịu trách nhiệm. Ưu tiên lựa chọn các pḥng thử nghiệm đă được công nhận.

          2.2. Doanh nghiệp tiến hành công bố bằng việc lập hồ sơ công bố phù hợp bao gồm:

a) Bản Công bố phù hợp (theo mẫu quy định tại Phụ lục I của văn bản này);

b) Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hoá (Tiêu chuẩn Việt Nam,  tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn khác); các quy định kỹ thuật khác;

c) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (tính năng, công dụng);

d) Kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng; và

đ) Quy tŕnh sản xuất và kiểm soát chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III của văn bản này hoặc giấy chứng nhận hệ thống quản lư chất lượng cho quá tŕnh sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá tương ứng.

          2.3. Ngay sau hoàn thành việc lập hồ sơ công bố, doanh nghiệp gửi bản công bố phù hợp đến cơ quan quản lư quy định tại Điều 7 của văn bản này.

            Điều 10. Thủ tục tiếp nhận công bố

1. Cơ quan quản lư và tiếp nhận công bố phù hợp quy định tại Điều 7 của văn bản này có trách nhiệm tiếp nhận bản công bố phù hợp của doanh nghiệp.

          2. Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được bản công bố phù hợp của doanh nghiệp, cơ quan quản lư gửi văn bản tiếp nhận bản công bố phù hợp cho doanh nghiệp. Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi quản lư của Bộ quản lư chuyên ngành (theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 của văn bản này), cơ quan quản lư gửi thêm 01 bản tiếp nhận đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trên địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở để phối hợp quản lư chất lượng sản phẩm, hàng hoá lưu thông trên thị trường.

          3. Cơ quan quản lư quy định tại Điều 7 của văn bản này lập sổ theo dơi sản phẩm, hàng hoá đă công bố phù hợp.

                    Điều 11. Sử dụng Dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn

1. Sản phẩm, hàng hoá là đối tượng phải công bố phù hợp tiêu chuẩn, sau khi công bố phải in, gắn hoặc dán dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS) lên sản phẩm, hàng hoá và /hoặc bao b́ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

2. Việc gắn dấu CS không áp dụng đối với sản phẩm, hàng hoá phải công bố phù hợp pháp quy kỹ thuật.

3. Sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng phải gắn dấu CS chỉ được phép lưu thông trên thị trường sau khi đă được doanh nghiệp công bố phù hợp và in, gắn hoặc dán dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS) trên sản phẩm, hàng hoá và /hoặc bao b́.

4. Đối với các trường hợp tự nguyện thực hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn theo quy định tại văn bản này, doanh nghiệp được phép sử dụng dấu CS trên sản phẩm, hàng hoá và /hoặc bao b́ sản phẩm, hàng hoá khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

 

CHƯƠNG III

TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP

 

Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi công bố phù hợp

1. Không được công bố sản phẩm, hàng hoá phù hợp nếu sản phẩm, hàng hoá đó chưa đáp ứng đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng.

2. Trong quá tŕnh sản xuất hoặc lưu thông sản phẩm, hàng hoá, nếu doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện sản xuất ra sản phẩm, hàng hoá phù hợp với nội dung đă công bố hoặc sản phẩm, hàng hoá được phát hiện không c̣n phù hợp với tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng, doanh nghiệp phải kịp thời báo cáo với cơ quan tiếp nhận công bố theo quy định tại Điều 7 của văn bản này đồng thời tiến hành các biện pháp sau:

a) Tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;

b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp.

Sau khi đă khắc phục sự không phù hợp, doanh nghiệp phải báo cho cơ quan tiếp nhận công bố quy định tại Điều 7 của văn bản này trước khi tiếp tục đưa sản phẩm, hàng hoá ra lưu thông.

3. Sau khi công bố, Doanh nghiệp có trách nhiệm duy tŕ liên tục tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với tiêu chuẩn hoặc pháp quy kỹ thuật tương ứng, duy tŕ việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại doanh nghiệp, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lư và người tiêu dùng về tính phù hợp này.

4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố phù hợp theo quy định tại Điều 9 của văn bản này làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lư nhà nước.

          5. Doanh nghiệp phải thực hiện việc công bố lại khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố phù hợp đă công bố.

                   Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng dấu CS

          Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc các Danh mục theo tại Khoản 1, 2 Điều 3 của văn bản này phải thực hiện công bố phù hợp và in, gắn hoặc dán dấu công bố phù hợp tiêu chuẩn (dấu CS) lên sản phẩm, hàng hoá và /hoặc bao b́ theo quy định tại Điều 6 của văn bản này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

 

CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

        Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan quản lư

          1. Theo đối tượng được phân công tại Nghị định 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lư nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá, các Bộ quản lư chuyên ngành chỉ đạo hoạt động công bố phù hợp theo văn bản này; chỉ định cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lư hoạt động công bố phù hợp ở Trung ương và địa phương; thông báo danh sách các cơ quan đầu mối này cho các doanh nghiệp và Bộ Khoa học và Công nghệ.

                   2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan đầu mối ở Trung ương thuộc các Bộ quản lư chuyên ngành có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc công bố phù hợp theo quy định tại văn bản này.

          3. Hàng quư, cơ quan quản lư quy định tại Điều 7 của văn bản này, trong phạm vi trách nhiệm của ḿnh tổng hợp t́nh h́nh thực hiện việc công bố phù hợp để báo cáo Bộ quản lư chuyên ngành và Bộ Khoa học và Công nghệ.

          Điều 15. Kiểm tra, thanh tra và xử lư vi phạm

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra và xử lư vi phạm về công bố phù hợp theo Quy định này.

2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về công bố phù hợp, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lư theo quy định của pháp luật. /.

 

 

KT.BỘTRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

                (Đă kư)

                                 Bùi Mạnh Hải

 

           

                                                                     

                                                                            

                                                                        

 

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP

                      

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ

PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN, PHÁP QUY KỸ THUẬT

Số .............

Doanh nghiệp:........( tên doanh nghiệp )  ........................................................................

......................................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Điện thoại:..................................................Fax:..........................................................   

E-mail...........................................................................................................................

                  

Công bố:

Sản phẩm, hàng hoá        (tên, kiểu, loại, nhăn hiệu hàng hoá, đặc trưng kỹ thuật,… )

.....................................................................................................................................

          Phù hợp với tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật (số hiệu và tên tiêu chuẩn; pháp quy kỹ thuật)

....................................................................................................................................

Thông tin bổ sung (Doanh nghiệp tự công bố theo cách nào của Điều 9):............................

....................................................................................................................................

                                                .............., ngày.......tháng........năm..........     

                                                                       Đại diện doanh nghiệp

                                                                   (Kư tên, chức vụ, đóng đấu)

 

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP

 

Cơ quan Chủ quản

Cơ quan tiếp nhận công bố

(theo Điều 7 của Quyết định này)

Số:....................................

CỘNG HOÀ XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ

SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN, PHÁP QUY KỸ THUẬT

 

          ...... (Tên cơ quan tiếp nhận công bố) ....... xác nhận đă tiếp nhận Bản công bố phù hợp của:........................... (tên doanh nghiệp).....................................................

............................... …(địa chỉ)................................................................................

 

cho sản phẩm, hàng hoá ....... (miêu tả sản phẩm, hàng hoá).......................................

.....................................................................................................................................................................................

 

phù hợp tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật: ................................................................

          Bản tiếp nhận công bố này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá phù hợp với tiêu chuẩn, pháp quy kỹ thuật. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá do ḿnh sản xuất, kinh doanh.

 

................, ngày ..... tháng ...... năm ...........

Đại diện có thẩm quyền của

Cơ quan tiếp nhận công bố

(kư tên, chức vụ, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Doanh nghiệp;

- Cơ quan chủ quản (để báo cáo);

- Chi cục TCĐLCL địa phương (để phối hợp quản lư).

  (đ/v hàng hoá thuộc Bộ QLCN quản lư)

 

 

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2006/QĐ-BKHCN

ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Sản phẩm:....................................................

Các quá tŕnh sản xuất cụ thể

Kế hoạch kiểm soát chất lượng

Các chỉ tiêu

kiểm soát

Qui định

kỹ thuật

Tần suất lấy mẫu /cỡ mẫu

Thiết bị thử nghiệm /kiểm tra

Phương pháp thử /kiểm tra

Biểu

ghi chép

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.............., ngày....... tháng ........ năm .....

 Đại diện doanh nghip

 (kư tên, đóng dấu)